Hiện nay, tại Việt Nam, chúng ta không khó bắt gặp tình trạng xe quá tải hàng hóa trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ lớn nhỏ từ Nam chí Bắc gây nên tâm lý bức xúc cho người dân. Theo đó, chính phủ cũng đã ra những quy định xử phạt dựa trên tỷ lệ quá tải của phương tiện. Tuy vậy, không phải ai cũng nắm rõ cách tính % quá tải và cập nhật đúng thông tin mức xử phạt đang hiện hành. Bài viết sau đây sẽ thông tin và cho bạn câu trả lời về vấn đề này.
Cách tính tỷ lệ xe quá tải và mức xử phạt mới nhất
Xe quá tải và những hệ lụy khi chở hàng hóa quá tải
Xe quá tải được hiểu là xe chở khối lượng hàng hóa nhiều hơn so với khả năng chịu nặng tối đa của phương tiện, căn cứ vào tài liệu thông số kỹ thuật về tải trọng do nhà sản xuất công bố.
Việc thường xuyên tải hàng quá mức sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy khó tránh:
- Gây mất an toàn khi tham gia giao thông, có thể gây tai nạn nghiêm trọng cho cả người lái xe quá tải và những phương tiện xung quanh.
- Xe nhanh bị hao mòn và xuống cấp cả về kết cấu lẫn động cơ.
- Bị phạt hành chính ở mức khá cao, áp dụng theo quy định hiện hành.
- Hư hỏng mặt đường, gây nên tình trạng đường gồ ghề nhiều ổ gà, ổ voi,...
Cách tính tỷ lệ quá tải của xe
Theo khoản 9 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Từ khái niệm trên có thể đưa ra cách tính % quá tải của xe như sau:
Công thức tính tỷ lệ % quá tải
Mức xử phạt hành chính đối với xe quá tải mới nhất (tính đến năm 2021)
Mức phạt xe quá tải hiện nay được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cả tài xế và chủ xe đều phải chịu trách nhiệm. Mức phạt với lái xe quy định tại Điều 24 và mức phạt với chủ xe quy định tại Điều 30.
Cụ thể, mức phạt hành chính với chủ xe và người điều khiển xe quá tải (kể cả rơ mooc và sơ mi rơ mooc) được quy định như sau:
Bảng thống kê mức phạt hành chính đối với từng đối tượng theo tỷ lệ quá tải
STT
|
Tỷ lệ quá tải
|
Mức phạt với lái xe
|
Mức phạt với chủ xe*
|
1
|
Dưới 10%
|
Không bị phạt
|
Không bị phạt
|
2
|
10 - 30%
|
0,8 - 1 triệu đồng
|
2 - 4 triệu đồng
|
3
|
30 - 50%
|
3 - 5 triệu đồng
|
6 - 8 triệu đồng
|
4
|
50 - 100%
|
5 - 7 triệu đồng
|
14 - 16 triệu đồng
|
5
|
100 - 150%
|
7 - 8 triệu đồng
|
16 - 18 triệu đồng
|
6
|
Trên 150%
|
8 - 12 triệu đồng
|
18 - 20 triệu đồng
|
*Mức phạt chủ xe ở phần trên là đối với cá nhân. Nếu chủ xe là tổ chức thì áp dụng mức phạt gấp đôi.
Ngoài phạt hành chính, lái xe còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-5 tháng và buộc hạ phần hàng quá tải theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm.
Trong trường hợp chủ xe đồng thời là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo mức phạt đối với chủ xe.
>> Xem thêm:
- Chỉ kiểm soát khí thải tiêu chuẩn Euro 5 với xe sản xuất mới
- Người dân có quyền ghi âm, ghi hình cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ
Nguồn tham khảo: Luật Việt Nam